Weather

Sunday 1 November 2009

Biển xe cơ giới Việt Nam

Biển xe cơ giới Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

(đổi hướng từ Danh sách biển kiểm soát xe cơ giới Việt Nam)

Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con sốchữ cho biết: vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh...Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy của nước CHXHCN Việt Nam.

Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm.

  • Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe tư nhân và doanh nghiệp tư nhân.
  • Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
  • Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
  • Nền biển màu vàng là xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (ít gặp)
  • Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình

Biển xe dân sự

Tên tỉnh ↓

Biển số xe ↓

Mã bưu chính ↓

Mã vùng điện thoại ↓

An Giang

67

94

76

Bà Rịa-Vũng Tàu

72

79

64

Bạc Liêu

94

99

781

Bắc Cạn

97

17

281

Bắc Giang

98 (số cũ 13)

21

240

Bắc Ninh

99 (số cũ 13)

16

241

Bến Tre

71

83

75

Bình Dương

61

72

650

Bình Định

77

53

56

Bình Phước

93

77

651

Bình Thuận

86

62

62

Cà Mau

69

96

780

Cao Bằng

11

22

26

Cần Thơ

65

92

710

Đà Nẵng

43

59

511

Đắk Lắk

47

55

50

Đắk Nông

48

55

50

Điện Biên

27

28

23

Đồng Nai

60, 39

71

61

Đồng Tháp

66

93

67

Gia Lai

81

54

59

Hà Giang

23

29

219

Hà Nam

90

30

351

Hà Nội

29, 30, 31, 32

10

4

Hà Tây (đã thuộc về Hà Nội)

33

31

4

Hà Tĩnh

38

43

39

Hải Dương

34

34

320

Hải Phòng

15,16

35

31

Hậu Giang

95

92

711

Hoà Bình

28

13

218

Thành phố Hồ Chí Minh

50 đến 59

70

8

Hưng Yên

89

39

321

Khánh Hoà

79

57

58

Kiên Giang

68

95

77

Kon Tum

82

58

60

Lai Châu

25

28

23

Lạng Sơn

12

20

25

Lào Cai

24

19

20

Lâm Đồng

49

61

63

Long An

62

81

72

Nam Định

18

32

350

Nghệ An

37

42

38

Ninh Bình

35

40

30

Ninh Thuận

85

63

68

Phú Thọ

19

24

210

Phú Yên

78

56

57

Quảng Bình

73

45

52

Quảng Nam

92

51

510

Quảng Ngãi

76

52

55

Quảng Ninh

14

36

33

Quảng Trị

74

46

53

Sóc Trăng

83

97

79

Sơn La

26

27

22

Tây Ninh

70

73

66

Thái Bình

17

33

36

Thái Nguyên

20

23

280

Thanh Hoá

36

41

37

Thừa Thiên-Huế

75

47

54

Tiền Giang

63

82

73

Trà Vinh

84

90

74

Tuyên Quang

22

25

27

Vĩnh Long

64

91

70

Vĩnh Phúc

88

11

211

Yên Bái

21

26

29

Phụ chú : 13 là biển số tỉnh Hà Bắc cũ, nay là tỉnh Bắc Giang (biển số mới 98) và Bắc Ninh (biển số mới 99), biển số này vẫn còn lưu hành


Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng

Kí hiệu

Cơ quan áp dụng

Ghi chú

AA

Quân đoàn 1

A: Quân đoàn

AB

Quân đoàn 2

AT

Binh đoàn 12

AD

Quân đoàn 4, Binh đoàn Cửu Long

BB

Bộ binh

B: Binh chủng, Bộ tư lệnh

BC

Binh chủng công binh

BH

Binh chủng hóa học

BK

Binh chủng đặc công

BV

Dịch vụ bay miền nam

BS

Binh đoàn Trường Sơn

BT

Bộ tư lệnh thông tin liên lạc

BP

Bộ tư lệnh pháo binh

HB

Học viện lục quân

H: Học viện

HD

Học viện kỹ thuật quân sự

HC

Học viện chính trị quân sự

HH

Học viện quân y

KA

Quân khu 1

K: Quân khu

KB

Quân khu 2

KC

Quân khu 3

KD

Quân khu 4

KV

Quân khu 5

KP

Quân khu 7

KK

Quân khu 9

PA

Cục đối ngoại BQP

PP

Bộ Quốc Phòng

QH

Quân chủng hải quân

Q: Quân chủng

QK

Quân chủng phòng không không quân

TC

Tổng cục chính trị

T: Tổng cục

TH

Tổng cục hậu cần

TK

Tổng cục công nghiệp quốc phòng

TT

Tổng cục kỹ thuật

TM

Bộ tổng tham mưu

VT

Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel)

còn chữ QA


Biển số 80

Các cơ quan sau áp dụng:

  1. Các ban của Trung ương Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội
  4. Văn phòng Chính phủ
  5. Bộ Công an
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  7. Bộ Ngoại giao
  8. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  9. Toà án nhân dân tối cao
  10. Đài truyền hình Việt Nam
  11. Đài tiếng nói Việt Nam
  12. Thông tấn xã Việt Nam
  13. Báo nhân dân
  14. Thanh tra Nhà nước
  15. Học viện Chính trị quốc gia
  16. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  17. Trung tâm lưu trữ quốc gia
  18. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình
  19. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  20. Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
  21. Người nước ngoài
  22. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  23. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
  24. Kiểm toán nhà nước

Biển đặc biệt

  • Biển dành cho người nước ngoài: ký hiệu NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) (phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất của Việt Nam và được sự đồng ý của Đại Sứ quán nước đó) và dãy số:
    • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
    • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

011 Anh, 026 Ấn Độ, 041 Algérie, 061 Bỉ, 066 Ba Lan, 121 Cu ba, 156 Canada, 166 Campuchia, 191 Đức, 206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ, 301 Hà Lan,321 Iran, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Myanma, 381 Mông Cổ, 441 Nga, 446 Nhật Bản, 456 New Zealand, 501 Úc, 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các tổ chức Phi Chính Phủ, 566 Cộng hòa Séc, 581 Thụy Điển, 601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 CHDCND Triều Tiên, 636 Hàn Quốc, 691 Singapore, 731 Slovakia, 888 Đài Loan). còn các số 316,885,886...

    • Ba chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
  • Các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
  • Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).

Tại Thành phố Hồ Chí Minh

Hiện nay (áp dụng cho xe 2 bánh), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí:

Quận 1 là T;

Quận 2, Quận 9, Thủ Đức: X ;

Quận 3: F;

Quận 4, Quận 7, Nhà Bè: Z,

Quận 5: H;

Quận 6: K;

Quận 8: L;

Quận 10: U;

Quận 11: M;

Quận Bình Tân, Bình Chánh: N;

Quận 12, Hóc Môn, Củ Chi: Y;

Quận Tân Bình, Tân Phú: P;

Quận Bình Thạnh: S,

Quận Gò Vấp: V,

Quận Phú Nhuận: R

Ví dụ: 52T2 0001 nghĩa là xe được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện nay Quận Gò Vấp đã hết chữ V, do vậy sử dụng thêm chữ R của quận Phú Nhuận ( R5 ) VD: biển 51-R5-3388 được đăng ký cho quận Gò Vấp

No comments: